Quy định về điều kiện (điều kiện đối với người nước ngoài và điều kiện đối với Chủ thuê):
◎ Điều kiện đối với Chủ thuê: Đáp ứng một trong các điều kiện sau
I. Trường hợp nhận thầu công trình công cộng
Chủ thuê ký kết Hợp đồng công trình với bên phát thầu là Cơ quan Chính phủ, Pháp nhân Hành chính hoặc Cơ sở Quốc doanh, và tổng số tiền Hợp đồng trên 100 triệu Đài tệ (các công trình trên 50 triệu Đài tệ có thể đăng ký gộp) và thời hạn xây dựng trên 1 năm 6 tháng.
◎Trường hợp công trình được Cơ sở Quốc doanh phát thầu xây dựng, thì Cơ sở Quốc doanh đảm nhiệm vai trò Chủ thuê.
◎Có thể chọn Doanh nghiệp trúng thầu hoặc các Nhà thầu phụ của họ đảm nhiệm vai trò Chủ thuê, và chỉ giới hạn 01 Doanh nghiệp; sau khi được Bộ Lao động cấp giấy phép, sẽ không được thay đổi.
II. Trường hợp công trình xây dựng lớn do Cơ sở tư nhân nhận thầu đầu tư xây dựng
Chủ thuê ký kết Hợp đồng công trình với bên phát thầu là Cơ quan Chính phủ, Pháp nhân Hành chính hoặc Cơ sở Quốc doanh, và tổng số tiền Hợp đồng xây dựng đạt trên 200 triệu Đài tệ, và thời hạn xây dựng trên 1 năm 6 tháng, và phù hợp một trong các công trình sau đây:
(I) Các công trình công cộng chuyên nghiệp được chuyên án phê duyệt cho phép Cơ sở tư nhân đầu tư xây dựng.
(II) Các công trình được phê duyệt khuyến khích Cơ sở tư nhân đầu tư xây dựng hoặc hạch định Cơ sở tư nhân tham gia xây dựng công trình công cộng lớn, hoặc công trình công cộng được xây dựng theo Luật Xúc tiến Cơ sở Tư nhân Tham gia Xây dựng Công trình Công cộng.
(III) Công trình xây dựng trường học tư thục, Cơ sở Phúc lợi Xã hội, Cơ sở Y tế, Nhà ở Xã hội.
(IV) Công trình xây dựng phòng xưởng đối với các trường hợp đầu tư lớn trong ngành sản xuất.
◎Chủ thuê nhận thầu xây dựng công trình lớn của Cơ sở tư nhân, tổng số tiền Hợp đồng đạt trên 100 triệu Đài tệ, nhưng dưới 200 triệu Đài tệ, thời hạn công trình là trên 1 năm 6 tháng, cùng một Chủ thuê tích lũy nhận thầu xây dựng công trình lớn của Cơ sở tư nhân mà tổng số tiền Hợp đồng đạt trên 200 triệu Đài tệ, cũng được đảm nhiệm vai trò Chủ thuê. Tuy nhiên, trường hợp công trình đã hoàn thành, tổng số tiền Hợp đồng không đạt đến 100 triệu Đài tệ hoặc thời hạn công trình không đạt đến 1 năm 6 tháng, thì tổng số tiền Hợp đồng công trình sẽ không được cộng dồn.
◎Trường hợp công trình xây dựng lơn của Cơ sở tư nhân do Cơ sở tư nhân tự lập kế hoạch, xây dựng hoặc lắp đặt thiết bị, thì Cơ sở tư nhân có thể tự đảm nhiệm vai trò Chủ thuê.
III. Doanh nghiệp xây dựng nói chung: Chủ thuê phải phù hợp với các quy định của Luật Ngành nghề Xây dựng, được Bộ Nội chính nhận định là Nhà thầu đã nhận thầu công trình xây dựng và phù hợp với quy định trong Bảng dưới đây.
Loại
|
Tổng số lao động được tuyển dụng trong nước
|
Mức tiền có quy mô nhất định
|
I. Ngành xây dựng tổng hợp hạng A
|
Chủ thuê đăng ký Bộ Nội chính nhận định bình quân số lao động là người trong nước được tuyển dụng trong 1 năm trước tại 2 tháng trước tháng hiện tại, đạt trên 10 người.
|
225 triệu Đài tệ
|
II. Ngành xây dựng tổng hợp hạng B
|
120 triệu Đài tệ
|
III. Ngành xây dựng tổng hợp hạng C
|
36 triệu Đài tệ
|
IV. Ngành xây dựng chuyên nghiệp
|
Công trình kết cấu thép
|
30 triệu Đài tệ
|
Công trình giữ chắc đất và đào, đắp, vận chuyển đất
|
30 triệu Đài tệ
|
Công trình cơ bản
|
30 triệu Đài tệ
|
Công trình thi công treo lắp giá tháp và ván khuôn
|
30 triệu Đài tệ
|
Công trình bê-tông trộn sẵn
|
20 triệu Đài tệ
|
Công trình khoan dò xây dựng
|
30 triệu Đài tệ
|
Công tình đường ống ngầm
|
70 triệu Đài tệ
|
Công trình tường rèm
|
50 triệu Đài tệ
|
Công trình sân vườn và cảnh quan
|
30 triệu Đài tệ
|
Công trình bảo vệ môi trường
|
50 triệu Đài tệ
|
Công trình chống thấm
|
30 triệu Đài tệ
|
V. Công nghiệp thầu xây dựng dân dụng
|
Chủ thuê đăng ký Bộ Nội chính nhận định bình quân số lao động là người trong nước được tuyển dụng trong 1 năm trước tại 2 tháng trước tháng hiện tại, đạt trên 5 người.
|
10 triệu Đài tệ
|
◎ Điều kiện đối với người nước ngoài: Từ 16 tuổi trở lên, và thời gian làm việc tích lũy tại Đài Loan không quá 12 năm.